Danh muc chi tiết hàng hóa cấm nhập khẩu vào
Việt nam được quy định cụ thể tại Phụ lục I Nghị định 187/2013/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài có
hiệu lực từ ngày 20/2/2014 bao gồm:
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu
nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
Thực hiện theo hướng
dẫn tại Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 09/5/2006 của Bộ Quốc phòng.
Chương 36 gồm
- Nhóm 36.01: Bột nổ
đẩy
- Nhóm 36.02: Thuốc nổ
đã điều chế, trừ bột nổ đẩy
- Nhóm 36.03 Ngòi an
toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện
* Chương 87 (nhóm
87.10) gồm: Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có
hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này
* Chương 88 (nhóm
88.02): các phương tiện bay, có gắn trang thiết bị - vũ khí để chiến đấu
* Chương 89 (mã số HS
8906.10.00): Tàu chiến
* Chương 93 gồm:
- Nhóm 93.01: Vũ khí
quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00);
- Nhóm 93.02: Súng lục
ổ quay và súng lục
- Mã số 9305.10.00: Bộ
phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00
- Mã số 9305.91.00: Bộ
phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301;
- Nhóm 93.06: Bom, lựu
đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng;
đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng,
kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge
* Quân trang, quân
phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang)
2/ Pháo các loại (trừ
pháo hiệu an toàn hàng hải theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời,
các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
(Bộ Công an hướng dẫn
thực hiện, công bố danh mục và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất nhập
khẩu).
3. Hàng tiêu dùng, sản
phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, gồm:
3.1. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày
dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội
thất.
g) Hàng gia dụng bằng
gốm, sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu
khác.
Văn bản hướng dẫn
Thông tư số
04/2014/TT-BCT ngày 27/01/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và
các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
3.2. Hàng hoá là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
Văn bản hướng dẫn:
Chương II Thông tư
31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
“Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông
tin đã qua sử dụng”
4. Xuất bản phẩm, tem
bưu chính cấm lưu hành, thiết bị vô tuyến không phù hợp, gồm:
4.1. Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu hành tại Việt
Nam
- Xuất bản phẩm có nội
dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản
- Thông tư số
16/2015/TT-BTTTT ngày 17/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Quy
định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành
xuất bản phẩm”
4.2. Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao đổi, trưng
bày, tuyên truyền theo quy định của Luật Bưu chính:
Điều 3 Thông tư số
26/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
“Hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với việc nhập khẩu tem bưu chính”
4.3. Thiết bị vô tuyến
điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần
số vô tuyến điện và quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần
số vô tuyến điện:
- Thông tư số
14/2011/TT-BTTTT ngày 7/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông QUY
ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 01 NĂM 2006 CỦA
CHÍNH PHỦ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ NGÀNH CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
- Thông tư số
18/2014/TT-BTTTT ngày 26/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
“Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ đối với việc cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu-phát
sóng vô tuyến điện”
- Thông tư số
05/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông “Quy
định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông”
5. Các loại văn hóa
phẩm thuộc diện cấm phổ biến và lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ
biến và lưu hành tại Việt Nam
Văn bản hướng dẫn:
- Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ “Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh”
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch “Quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế
thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch.
6. Phương tiện vận
tải, gồm:
6.1. Phương tiện
vận tải tay lái bên phải (kể
cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào
Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động
trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh
rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công
mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê
tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.
6.2. Các loại ô tô và bộ linh kiện lắp ráp ô tô bị tẩy xóa, đục
sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
6.3. Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy bị tẩy xóa,
đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
7. Vật tư, phương tiện
đã qua sử dụng, gồm:
7.1. Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô tô, máy kéo
và xe gắn máy.
7.2. Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã
qua sử dụng và hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới).
7.3. Ô tô các loại đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi công năng
so với thiết kế ban
đầu hoặc bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
7.4. Ô tô cứu thương.
Văn bản hướng dẫn:
- Quyết định số
19/2006/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2006 của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố Danh
mục hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP. (có hiệu lực đến
09/6/2016)
- Thông tư số
13/2015/TT-BGTVT ngày 21/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Công bố
danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông
vận tải theo quy định tại Nghị định số187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ.” (có hiệu lực từ 10/6/2016)
7.5. Xe đạp.
7.6. Mô tô, xe gắn máy
- Xe đạp;
- Xe hai bánh, ba bánh
gắn máy;
Văn bản hướng dẫn:
- Quyết định số
06/2006/QĐ-BCN ngày 10/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục hàng
cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của
Chính phủ.
- Hóa chất trong Phụ
lục III Công ước Rotterdam.
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công Thương, căn cứ phạm vi trách nhiệm được giao, công bố
danh mục cụ thể và ghi mã số HS đúng trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
9. Thuốc bảo vệ thực
vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật”
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Về quản lý thuốc bảo vệ thực vật”
10. Phế liệu, phế
thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C.
Văn bản hướng dẫn:
- Quyết định số
15/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục
thiết bị làm lạnh sử dụng môi chất lạnh CFC cấm nhập khẩu.
- Thông tư số
01/2013/TT-BTNMT ngày 28/01/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất
11. Sản phẩm, vật liệu
có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole.
Văn bản hướng dẫn: Thông tư số 03/2012/TT-BXD ngày 05/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “Về việc công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu”
Văn bản hướng dẫn: Thông tư số 03/2012/TT-BXD ngày 05/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “Về việc công bố danh mục và mã số HS vật liệu amiăng thuộc nhóm amfibole cấm nhập khẩu”
12. Hoá chất độc Bảng
I được quy định trong Công ước vũ khí hoá học.
12.1. Hóa chất độc Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục số 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện
Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
12.2. Hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất cấm quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất”.
Văn bản hướng dẫn:
- Quyết định số
05/2006/QĐ-BCN ngày 7/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục hóa
chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23.1.2006 của Chính phủ.
- Quyết định số
40/2006/QĐ-BCN ngày 01/12/2006 của Bộ Công nghiệp bổ sung Danh mục hóa chất cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày
7/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc công bố danh mục hóa chất cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu.