Vấn đề thủ tục hải
quan hàng nông sản xuất khẩu được nhiều cá nhân và doanh nghiệp nhỏ
quan tâm. Để cung cấp thông tin liên quan đến thủ tục hải quan hàng nông sản xuất
khẩu, chúng tôi xin trích lược hướng dẫn của tổng cục hải quan như sau :
1. Về điều kiện
tham gia hoạt động xuất khẩu:
- Theo Điều 3 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của
Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài” về Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, thì trừ hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, Danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu quy định tại Nghị định này và các văn bản pháp luật
khác, thương nhân (gồm các tổ chức, cá nhân) được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Căn cứ Khoản 1 Điều 6 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 thì:
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.”
“Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.”
- Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và Thông tư số
01/2013/TT-BKHĐT thì cá nhân có thể tham gia hoạt động xuất nhập khẩu tại cơ
quan Hải quan nếu đã có Mã số thuế, đồng thời trạng thái hoạt động của Mã số
thuế là bình thường.
Như vậy, để có thể tham gia hoạt động xuất khẩu, bạn đọc phải
đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT. Sau khi đăng
ký kinh doanh, bạn đọc có thể vào địa chỉ http://gdt.gov.vn/wps/portal mục tra
cứu thông tin người nộp thuế để kiểm tra trạng thái hoạt động của Mã số thuế.
2. Về thủ
tục xuất khẩu:
Vui lòng tham khảo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số
128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục Hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu” (đối với thủ tục hải quan truyền thống) hoặc
Điều 8 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính “Quy định thủ
tục hải quan điện tử dối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại” (đối với
thủ tục hải quan điện tử).
3. Về thuế:
- Để biết mức thuế xuất khẩu phải nộp, trước hết cần xác định
được mã số HS chi tiết của hàng hóa. Bạn đọc có thể tham khảo gợi ý về mã số HS
như sau
+ Nghệ: tham khảo nhóm 09.10 “Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác”;
+ Hạt tiêu: tham khảo nhóm 09.04 “Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền.”;
+ Hành, tỏi: tham khảo nhóm 07.03 “Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.” (ở dạng tươi hoặc ướp lạnh) hoặc nhóm 07.12 “Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm” (ở dạng khô);
+ Quế: tham khảo nhóm 09.06 “Quế và hoa quế.”;
+ Hạt điều: tham khảo nhóm 08.01 “Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.” (chưa qua chế biến) hoặc nhóm 20.08 “Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.” (đã qua chế biến).
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thì:
- Các mặt hàng thuộc nhóm 08.01 có thuế suất thuế xuất khẩu là 0%;
- Các mặt hàng thuộc các nhóm 09.04, 09.06, 09.10, 07.03, 07.12, 20.08 không được quy định cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 164/2013/TT-BTC thì: “Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm)”.
Đề nghị căn cứ vào thực tế tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty mình xuất khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC để xác định mã HS chi tiết và thuế suất thuế xuất khẩu phù hợp với thực tế hàng hóa.
+ Nghệ: tham khảo nhóm 09.10 “Gừng, nghệ tây, nghệ (curcuma), lá húng tây, cỏ xạ hương, lá nguyệt quế, ca-ri (curry) và các loại gia vị khác”;
+ Hạt tiêu: tham khảo nhóm 09.04 “Hạt tiêu thuộc chi Piper; quả ớt thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta,khô, xay hoặc nghiền.”;
+ Hành, tỏi: tham khảo nhóm 07.03 “Hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh.” (ở dạng tươi hoặc ướp lạnh) hoặc nhóm 07.12 “Rau khô, ở dạng nguyên, cắt, thái lát, vụn hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm” (ở dạng khô);
+ Quế: tham khảo nhóm 09.06 “Quế và hoa quế.”;
+ Hạt điều: tham khảo nhóm 08.01 “Dừa, quả hạch Brazil và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ.” (chưa qua chế biến) hoặc nhóm 20.08 “Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.” (đã qua chế biến).
Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thì:
- Các mặt hàng thuộc nhóm 08.01 có thuế suất thuế xuất khẩu là 0%;
- Các mặt hàng thuộc các nhóm 09.04, 09.06, 09.10, 07.03, 07.12, 20.08 không được quy định cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 164/2013/TT-BTC thì: “Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm)”.
Đề nghị căn cứ vào thực tế tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty mình xuất khẩu và áp dụng 06 (sáu) quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC để xác định mã HS chi tiết và thuế suất thuế xuất khẩu phù hợp với thực tế hàng hóa.
Trên đây là hướng dẫn của cơ quan hải quan về thủ tục hải
quan hàng nông sản xuất khẩu. Nếu qúy công ty muốn biết thêm chi tiết cụ hể hơn
về thủ tục hải quan hàng nông sản xuất khẩu, xin vui lòng với chúng tôi để được
tư vấn chính xác các thủ tục hải quan
hàng nông sản xuất nhập khẩu. Hotline : 0932 706 990 – email :
info@lienanhcorp.com
Bài viết liên quan:
Bài viết liên quan: